Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Đồng hồ vạn năng là thiết bị đo quen thuộc được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điện, điện tử. Tuy nhiên, có nhiều người vẫn còn gặp khó khăn trong việc xác định những ký hiệu của đồng hồ vạn năng. Sau đây, chúng tôi sẽ giải thích tất cả các ký hiệu trên đồng hồ vạn năng để bạn nắm được.
Sự cần thiết phải hiểu rõ những ký hiệu ở trên đồng hồ vạn năng
Trên đồng hồ vạn năng có nhiều ký hiệu
Đồng hồ vạn năng có khả năng đo 3 thông số điện cơ bản đó là điện áp, điện trở, cường độ dòng điện. Bên cạnh những thông số cơ bản này thì đồng hồ còn hỗ trợ nhiều mục đo lường khác đó là: đo thông mạch, điện dung, tần số, diode…
Hiện đồng hồ vạn năng có nhiều dạng khác nhau. Tuy vậy, chỉ cần hiểu được những ký hiệu của đồng hồ vạn năng thì sẽ giúp cho người sử dụng dùng thiết bị an toàn và dễ dàng hơn.
Đồng hồ vạn năng có nhiều loại như: loại cầm tay (đồng hồ kim, đồng hồ số), loại để bàn. Tuy nhiên loại đồng hồ nào cũng có 3 bộ phận chính đó là:
-
Màn hình hiển thị
-
Nút điều khiển: nút xoay ở đồng hồ vạn năng cầm tay hay nút bấm ở đồng hồ vạn năng để bàn
-
Cổng kết nối
Ý nghĩa những ký hiệu trên đồng hồ vạn năng
Mỗi ký hiệu trên đồng hồ đều có ý nghĩa riêng
Những ký hiệu trên đồng hồ vạn năng đó là:
- Nút HOLD: giúp ghi giữ lại dữ liệu đang đo.
- Nút On, Off: Nút mở, tắt
- Cổng COM: là viết tắt của Common và hầu như luôn được kết nối với mặt đất (Ground) hoặc cực âm của mạch. Cổng COM thường có màu đen và cũng thường được nối với dây đo màu đen.
- Cổng đo dòng điện thấp (mA, µA)
- Cổng 10A: là cổng đặt biệt thường để đo dòng điện lớn( > 200mA)
- Cổng mAVΩ: là cổng mà dây đo màu đỏ thường được cắm vào. Cổng này cho phép đo dòng điện (lên đến 200mA), điện áp (V) và điện trở (Ω)
- Cổng oCVΩHz: là cổng nối với dây đo màu đỏ. Cho phép đo lường nhiệt độ(oC), điện áp(V), điện trở(), tần số(Hz)
- Cổng True RMS: thường được cắm dây màu đỏ. Để đo thông số giá trị hiệu dụng thực (true RMS)
- Brightness: Điều chỉnh độ sáng tối của màn hình hiển thị
- Nút SELECT: nút chuyển đổi giữa những chức năng với nhau
- Điện áp xoay chiều (AC voltage): Một số loại sản phẩm còn ký hiệu đơn giản là A
- Điện áp 1 chiều (DC voltage): còn có nhiều loại sản phẩm để bàn sử dụng ký hiệu DCV
=> Xem thêm: Chức năng của đồng hồ vạn năng trong các ngành nghề
- Dòng điện xoay chiều (alternating current)
- Hz: đo tần số
- Ký hiệu Hz: Cho biết tần số của mạch hoặc thiết bị
- Đo điện trở
- DUTY: Đo chu kỳ
- Đo điện dung (capacitance) của dòng điện
- Nút hình sóng: Kiểm tra đi-ốt (diode test)
- Kiểm tra thông mạch, đoản mạch (Continuity check)
- hFE: Kiểm tra bóng bán dẫn transistor
- NCV: tính năng cảm ứng dòng điện không tiếp xúc
- Nút REL (relative): thiết lập giá trị tham chiếu. Giúp so sánh và kiểm tra giữa các giá trị đo khác nhau.
- Nút RANGE: chọn vùng cần đo phù hợp
- MAX/MIN: Lưu trữ các giá trị đầu vào lớn nhất, nhỏ nhất; tiếng bíp thông báo khi giá trị đo được vượt quá giá trị đã lưu trữ. Và khi đó giá trị mới đó được lưu đè lên.
Trên đây, chúng tôi đã giải thích các ký hiệu trên đồng hồ vạn năng, hi vọng đã giúp bạn biết thêm được những điều bổ ích. Nếu như bạn đang có nhu cầu mua đồng hồ vạn năng, mua linh kiện điện tử, hãy liên hệ ngay với Hudu.