Ống co nhiệt còn được gọi là ống gen co nhiệt được thiết kế đặc biệt sử dụng rộng rãi giúp cách nhiệt và bảo vệ chống ăn mòn của những loại dây dẫn, mối nối hàn và những linh kiện. Ống co nhiệt còn được sử dụng để sửa chữa đầu nối và cáp. Tuy vậy, trước khi chọn loại ống phù hợp thì bạn cần hiểu những đặc tính và thông số của sản phẩm. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chọn ống co nhiệt phù hợp.
Đường kính bên trong
Cần xác định đường kính bên trong của ống co nhiệt
Để xác định đường kính trong phù hợp thì bạn cần biết cả chu vi lớn nhất và chu vi nhỏ nhất của vật thể được ống bao phủ. Với chu vi lớn nhất việc lựa chọn ống phù hợp có đường kính trong cung cấp với mức cho phép bổ sung 20 – 30% sẽ tạo đủ không gian để cho ống co nhiệt để vừa với bất kỳ phần nhô ra nào. Với chu vi nhỏ nhất thì việc lựa chọn đường kính trong khôi phục ống nhỏ hơn bảo đảm ống sẽ co lại đủ và giúp bao bọc vật thể được chặt chẽ.
Định nghĩa thông số đường kính trong cung cấp và định nghĩa thông số đường kính trong khôi phục đó là:
-
Đường kính trong cung cấp: Đường kính bên trong tối thiểu của ống co nhiệt do nhà sản xuất cung cấp trước khi được gia nhiệt.
-
Đường kính trong khôi phục: Đường kính bên trong tối thiểu của ống co nhiệt sau khi được làm nóng.
Tỷ lệ co lại
Thông số tỷ lệ co ngót cũng hữu ích trong việc chọn ống co nhiệt thích hợp. Một số tùy chọn thì tỷ lệ co ngót cho ống có sẵn đó là 1,2 đến 1; 1,5 đến 1…
Công thức tính:
-
Tỷ lệ co ngót = Đường kính trong cung cấp : Đường kính trong khôi phục
Ống co nhiệt có tỷ lệ co ngót cao thích hợp với những vật thể như đấu nối vì nó có thể bao bọc thân đầu nối mà vẫn có thể thu nhỏ xuống đường kính nhỏ hơn như dây hoặc cáp. Nói chung thì đường kính bên trong được cung cấp của ống co nhiệt và kích thước của đối tượng cần bảo vệ không được vượt quá tỷ lên là 40% giúp cho việc che phủ được hiệu quả.
Chiều dài ống co nhiệt
Lưu ý khi chọn chiều dài ống
Cần lưu ý ống co nhiệt cũng co lại theo chiều dài từ 5 – 7% khi được là nóng nên khi chọn ống cho nhiệt bạn cũng cần điều chỉnh chọn độ dài.
=> Xem thêm: Cách chọn ampe kìm đo điện trở tiếp đất phù hợp
Độ dày thành khôi phục
Ống co nhiệt có nhiều độ dày thành ống khôi phục khác nhau. Khi lựa chọn tham số này thì bạn cần phải xem xét tới môi trường và ứng dụng.
Những thông số kỹ thuật khác: Vật liệu, nhiệt độ làm việc và nhiệt độ co ngót
Vật liệu của ống co nhiệt sẽ giúp cho biết những tính năng của nó như ống PTFE (polytetrafluoroethylene) được đặc trưng bởi khả năng chống lại hóa chất và ngọn lửa với nhiệt độ hoạt động 260 độ C.
Tóm lại những yếu tố cần được xem xét cẩn thận khi chọn lựa ống co nhiệt phù hợp với mục đích sử dụng đó là:
-
Kích thước của đối tượng được bọc sẽ giúp xác định đường kính trong của ống, tỷ lệ co ngót và chiều dài.
-
Ứng dụng và môi trường giúp xác định độ dày thành khôi phục phù hợp.
-
Vật liệu ống, tính năng, nhiệt độ hoạt động, nhiệt độ co ngót giúp xác định khả năng tương thích tổng thể với ứng dụng.
Như vậy chúng tôi đã cung cấp cho bạn cách chọn ống co nhiệt phù hợp hi vọng đã giúp bạn biết chọn ống co nhiệt phù hợp với mục đích sử dụng.
Nếu như bạn đang muốn mua ống co nhiệt, mua linh kiện điện tử, hãy liên hệ ngay với Hudu để được cung cấp sản phẩm chất lượng.